Thủ tục đăng ký xe ô tô mới nhất 2023

thủ tục đăng ký xe ô tô

Việc thực hiện đăng ký xe ô tô là một điều hết sức cần thiết. Thông qua việc đó, nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong công tác quản lý phương tiện cơ giới đường bộ. Góp phần tích cực đảm bảo thực hiện an toàn giao thông. Phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Tuy có nhiều lợi ích như vậy nhưng các chủ lại cảm thấy vô cùng phiền toái khi phải thực hiện nó. Nguyên nhân chính ở đây là do các thủ tục đăng ký quá rườm rà và phức tạp. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký xe ô tô. Hy vọng phần nào giúp cho các chủ sở hữu giảm bớt phần nào “phiền não” trong quá trình thực hiện.

1. Các thủ tục đăng ký xe ô tô

Để có thể thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô, các chủ sở hữu phải có đầy đủ các giấy tờ và thực hiện đầy đủ lần lượt các quy trình như dưới đây.

thủ tục đăng ký xe ô tô
Nơi làm thủ tục đăng ký xe ô tô

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành ngày 11/02/2020, để đăng ký xe ô tô vào lúc đó, chủ xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

STT

Các loại giấy tờ

Ghi chú

1

Giấy khai đăng ký xe

2

Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe Bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe

3

Chứng từ lệ phí trước bạ

4

Chứng từ nguồn gốc của xe Bản photo hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe

5

Giấy tờ cá nhân của chủ xe Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu

6

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe

Bước 2:

  • Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông.

Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe.

Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên các Cổng Dịch vụ công trực tuyến: Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông. Hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe.

Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định.

Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ.

Bước 3:

  1. a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác. Kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe.
  2. b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe. Đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe. Ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe). Ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung). Đóng số máy theo biển số.

Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

Bước 8: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe). Trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.

Bước 9: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

2. Các lưu ý khi thực hiện đăng ký xe

thủ tục đăng ký xe ô tô
thủ tục đăng ký xe ô tô

Trước khi thực hiện đăng ký xe, các chủ sở hữu phải hoàn thành việc nộp lệ phí trước bạ thì mới có thể tiến hành việc thực hiện đăng ký xe ô tô của mình.

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe. Theo Quyết định 618/QĐ-BTC về bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy và được sửa đổi tại Quyết định 1112/QĐ-BTC và Quyết định 2064/QĐ-BTC.

– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ khi mua ô tô được tính như sau:

STT

Loại xe

Mức thu lệ phí trước bạ

1

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự

2%.

2

  • Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở hàng hóa được cấp phép nhỏ hơn 950kg. Không quá 5 chỗ ngồi.
  • Ô tô tải VAN (tức là loại xe tải nhỏ có khoang sau dùng để chở người hoặc hàng hóa). Được cấp phép khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg

6% (Hà Nội 7,.2%)

3

Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu

Khoảng 10%. Tùy thực tế địa phương HĐND tỉnh quyết định mức thu có thể cao hơn nhưng không quá 15%

4

Ô tô điện chạy pin

  • Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2025: 0%
  • Từ ngày 1/3/2025 đến 28/2/2027: 50% mức thu đối với xe xăng có cùng số chỗ ngồi

 

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký quyền sở hữu xe. Và qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế. Đây cũng là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có trong bước đầu thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô.

3. Lệ phí đăng ký xe ô tô

Ngoài lệ phí trước bạ thì trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô. Các chủ sở hữu còn cần phải nộp các lệ phí sau

  • Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô mới

Kể cả xe máy lẫn ô tô khi xin cấp biển số mới đều phải đóng khoản phí gọi là phí xin cấp biển số.

Theo thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là 20.000.000 đồng (TP.HCM và Hà Nội); 1.000.000 đồng (các thành phố trực thuộc tỉnh, Trung Ương không phải Hà Nội và TP.HCM). Mức giá là 200.000 đồng đối với các khu vực còn lại.

  • Phí đăng kiểm

Đăng kiểm xe

Đăng kiểm là việc làm bắt buộc đối với các chủ sở hữu để đảm bảo phương tiện đảm bảo đầy đủ các yêu cầu để có thể được lưu thông trên đường.

Mức phí đăng kiểm tương ứng theo từng dòng xe ô tô như sau :

 

STT Loại phương tiện Biểu phí
1 Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe chuyên dụng 560.000 đồng
2 Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải từ 7 tới 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 đồng
3 Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn tới 7 tấn 320.000 đồng
4 Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn 280.000 đồng
5 Máy kéo, công nông 180.000 đồng
6 Rơ mooc 180.000 đồng
7 Xe khách trên 40 ghế, xe buýt 350.000 đồng
8 Xe khách từ 25 tới 40 ghế 320.000 đồng
9 Xe khách từ 10 tới 24 ghế 280.000 đồng
10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 đồng
11 Ô tô cứu thương 240.000 đồng

 

  • Phí bảo trì đường bộ

Thu phí bảo trì đường bộ nhằm lấy kinh phí cho việc bảo trì, sửa chữa, nâng cấp hệ thống đường bộ trên cả nước. Điều đó cũng giúp cho đường xá nước ta trở nên an toàn hơn. Làm giảm tỉ lệ tai nạn giao thông do sự cố đáng tiếc đến từ hệ thống đường bộ.

 Đối với xe dưới 9 chỗ ngồi số tiền phí bảo trì cần phải nộp cả năm là 1.560.000 đồng, và 2.160.000 đồng với xe bán tải cho lệ phí bảo trì đường bộ.

  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ hỗ trợ người dùng về tài chính nếu xảy ra những tai nạn ngoài ý muốn. Chi phí này sẽ phần nào hỗ trợ cho các chủ sở hữu một phần nhỏ chi phí thiệt hại trước những trường hợp không may xảy ra. Giảm thiểu phần nào gánh nặng tài chính đối với các chủ sở hữu. Bên bảo hiểm sẽ chi trả các khoản phí dựa trên thông tư 22/2016/TT-BTC.

Chủ nhân xe có trách nhiệm đóng khoản phí này, với dòng xe dưới 4 chỗ là 480.700 đồng, xe từ 6 đến 11 chỗ là 873.000 đồng và các xe còn lại 1.026.300 đồng.

Việc đăng ký xe ô tô góp phần giúp cho người dân kiểm soát tài sản. Đề phòng mất cắp, chứng minh được tài sản sở hữu của mình. Qua đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về thực hiện an toàn giao thông. Hỗ trợ giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ, đảm bảo an toàn hơn cho chủ sở hữu cũng như tất cả người tham gia giao thông.