Đăng kiểm là việc làm bắt buộc của các chủ sở hữu phương tiện giao thông nếu muốn phương tiện của mình được lưu thông một cách hợp pháp theo luật giao thông đường bộ. Tuy nhiên đăng kiểm cũng có một thời hạn nhất định. Nếu phương tiện giao thông hết hạn đăng kiểm mà chưa thực hiện đăng kiểm lại, vẫn tiếp tục lưu thông thì chủ sở hữu sẽ bị phạt rất nặng, thậm chí bị tước bằng lái xe. Vậy thời hạn đăng kiểm xe ô tô cụ thể là bao nhiêu lâu hẳn là điều được rất nhiều người quan tâm.
I. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Kể từ ngày 01/10/2021, quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô được áp dụng theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Với Thông tư đã có sự thay đổi nhất định so với Thông tư trước đó. Dưới đây chính là thời hạn đăng kiểm mới nhất đã được cập nhật cụ thể.
1. Với ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
- Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm ô tô lần đầu là 30 tháng, chu kỳ định kỳ 18 tháng.
- Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ 12 tháng
- Đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ 06 tháng.
2. Với ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải, Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
- Không cải tạo: Chu kỳ đầu 18 tháng, chu kỳ định kỳ 06 tháng
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu 12 tháng, chu kỳ định kỳ 06 tháng
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm xe đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 12 tháng
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm xe đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 12 tháng
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 06 tháng
- Đã qua cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 06 tháng
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
- Đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ 03 tháng
Trong đó:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu. Trong thời gian 02 năm tính từ năm sản xuất.
– Số chỗ ngồi trên ô tô chở người bao gồm cả người lái xe.
– Xe không cải tạo: Đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống.Tổng thành cơ giới của xe cơ giới.
– Xe đã qua cải tạo: Đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống.Tổng thành cơ giới của xe cơ giới.
Lưu ý: Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không được coi là hành động cải tạo.
II. Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Xe đã có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Thực hiện đăng kiểm và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày của xe cơ giới không được tính là chu kỳ đầu.
– Kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) xe sẽ có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Ví dụ: Xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng. Hạn kiểm định đến ngày 11/12/2022. Đến ngày 17/06/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/. Do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 11/06/2022.
– Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: Xe cơ giới được sản xuất từ 01/01/2018 thì:
+ Đến hết 31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2020 – 2018 = 02 năm).
+ Từ 01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 – 2018 = 03 năm).
Lưu ý: Theo Nghị định 10/2020, Thông tư 12/2020 và Thông tư 02/2021, các dòng xe: xe cont, xe đầu kéo, xe khách, xe hợp đồng từ 9 chỗ trở lên phải lắp đặt Camera giám sát trước ngày 01/07/2021.
Chu kỳ đăng kiểm của các loại xe khác nhau là khác nhau đồng thời chu kỳ đầu với các chu kỳ sau cũng có sự khác biệt nhất định vì vậy nên các chủ sở hữu phải kiểm tra cẩn thận thời hạn đăng kiểm xe ô tô của mình để tránh xảy ra các trường hợp không mong muốn như bị xử phạt do quá hạn đăng kiểm hay thậm chí là bị tịch thu bằng lái xe.
III. Xe quá thời hạn đăng kiểm sẽ bị làm sao?
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình các cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát, xác nhận xe có đảm bảo chất lượng và độ an toàn để lưu thông trên đường hay không. Theo đó, kể từ ngày 01/01/2020 mức xử phạt ô tô đăng kiểm muộn đã được áp dụng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Để không bị xử phạt theo quy định, chủ xe cần làm thủ tục đăng kiểm ô tô đúng thời hạn.
Để tránh bị phạt bạn nên lưu ý những thông tin dưới đây:
- Bạn cần nắm rõ thời gian đăng kiểm xe. Mỗi loại ô tô sẽ có thời gian đăng kiểm khác nhau. Vì thế, bạn nên thường xuyên kiểm tra sổ đăng kiểm để ghi nhớ thời hạn và đi đăng kiểm xe.
- Tuyệt đối Không lưu thông xe quá hạn đăng kiểm: Nếu xe ô tô quá hạn đăng kiểm 01 ngày, người điều khiển xe hay chủ phương tiện đều sẽ bị phạt. Khi xe ô tô quá hạn đăng kiểm cần đưa xe tới trạm đăng kiểm lại và sử dụng phương tiện chuyên chở khác.
- Kịp thời đi đăng ký lại: Nếu phát hiện xe sắp hết hạn đăng kiểm, cần nhanh chóng đưa xe tới các trạm, các trung tâm đăng kiểm gần nhất để tiến hành đăng kiểm lại.
Xe ô tô khi tham gia giao thông bắt buộc phải có tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực; và bất cứ trường hợp nào, dù chỉ chậm một ngày, cũng đã bị xử phạt và các hình phạt bổ sung khác.
IV. Chi phí đăng kiểm xe ô tô
Bên cạnh những lưu ý về chu kỳ đăng kiểm thì chi phí đăng kiểm cũng là một điều được các chủ sở hữu phương tiện cần phải quan tâm.
Dưới đây là bảng lệ phí đăng kiểm xe ô tô được cập nhật mới nhất (2022)
BẢNG LỆ PHÍ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ MỚI NHẤT 2022 |
||||
STT |
Loại phương tiên |
Phí kiểm định (VNĐ) |
Lệ phí cấp chứng nhận(VNĐ) |
Tổng số tiền (VNĐ) |
1 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
560.000 |
50.000 |
610.000 |
2 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
3 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 |
50.000 | 370.000 |
4 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280.000 |
50.000 | 230.000 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 |
Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Các chi phí trên đây chỉ là chi phí khi thực hiện đăng kiểm . Nó không bao gồm chi phí cho các hoạt động kiểm tra, sửa chữa, bảo trì phương tiện giao thông. Các hoạt động ấy phải được thực hiện trước khi đem phương tiện giao thông tới trung tâm đăng kiểm để đảm bảo việc đăng kiểm diễn ra nhanh chóng. Từ đó hạn chế tối đa các chi phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện đăng kiểm. Giúp tiết kiệm thời gian cho các chủ sở hữu.
Trên đây là những thông tin đầy đủ và cần thiết về thời hạn đăng kiểm. Mong rằng các thông tin đó giúp cho các chủ sở hữu phương tiện có thể thuận lợi và dễ dàng hơn trong việc thực hiện đăng kiểm phương tiện giao thông của mình. Hạn chế tối đa các sự cố không đáng có đặc biệt về thời hạn đăng kiểm xe ô tô. Bên cạnh đó còn các thông tin mà các chủ sở hữu cũng cần phải biết về đăng kiểm cũng nên nắm trước để có thể thuận lợi thực hiện đăng kiểm. Tránh làm mất thời gian và lãng phí công sức của mình.